Tin vivu

Bạn đang tìm thông số và Bảng giá lốp xe Mitsubishi XPander mới nhất, bạn cần tư vấn về dòng lốp Mitsubishi XPander hiện nay

thong-so-va-bang-gia-lop-xe-mitsubishi-xpander

Contents

Thông số lốp xe Mitsubishi X-Pander

Để biết xe Mitsubishi X-Pander của bạn có cỡ lốp bao nhiêu, bạn có thể tìm trong sách hướng dẫn sử dụng xe. Nếu không còn sách này, bạn cũng không cần lo lắng bởi nhà sản xuất còn in thông số này ở thanh đứng của khung cửa cạnh ghế lái hoặc phía sau nắp ngăn đựng gang tay hoặc trên nắp bình xăng. Bạn có thể tìm ở một trong các vị trí trên hoặc đơn giản là xem lốp xe cũ. Thường các nhà sản xuất lốp xe sẽ in thông số kỹ thuật cơ bản này ngay trên mặt ngoài của lốp.

Xe Mitsubishi X-Pander sử dụng các lốp có kích thước: 205/55R16, 215/45R17, 205/55R17. Lốp theo xe là Bridgestone 205/55R16 Ecopia EP150.hoặc Dunlop 205/55R17 Enasave EC300+.



Mitsubishi X-Pander nên thay lốp nào?

Hơn 10 năm làm nghề tư vấn về ô tô, tôi nhận thấy phần lớn khách hàng không biết loại lốp nào là phù hợp nhất với mình. Thị trường thì có quá nhiều chủng loại từ giá rẻ đến cao cấp càng làm cho việc chọn lựa trở nên khó khăn hơn.

Thay loại gai lốp giống với nguyên bản là một lựa chọn an toàn nhưng chưa chắc đã tối ưu. Lý do là khi chọn lốp cho xe mới xuất xưởng, các hãng xe thường phải chọn những loại lốp trung tính, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng, đáp ứng nhiều nhu cầu sử dụng khác nhau, cả trên đường đô thị cũng như cung đường xấu. Nếu dùng loại lốp tốt nhất sẽ làm đội giá thành của ô tô, khiến họ khó bán xe hơn. Do đó khi đến kỳ thay lốp, nếu ngân sách của bạn không quá eo hẹp thì nên cân nhắc nâng cấp lên những loại lốp tốt hơn.

Vậy phải chọn lốp nào cho xe Mitsubishi X-Pander? Mặc dù đóng vai trò cực kỳ quan trọng nhưng lốp xe lại không chiếm nhiều trong chi phí tổng thể một chiếc ô tô nên việc đầu tư một dàn lốp chất lượng là hoàn toàn hợp lý. Bạn nên thay lốp của các thương hiệu uy tín như Michelin, Bridgestone, Kumho, Dunlop, Continental, Goodyear, Toyo, Hankook, Pirelli. Với xe Mitsubishi X-Pander, hầu hết các bác tài đều lựa chọn thay gai Enasave EC300 của DUNLOP, gai Ecopia EP150 của Bridgestone, gai Assurance Triplemax 2 * của Goodyear, gai UltraContact UC6 của UltraContact UC6 gai Continental hoặc gai Cinturato P7 chống xịt của Pirelli.

Tham khảo nhiều bài viết tại blog lốp ô tô của đại lý lốp ô tô

Chọn loại cảm biến áp suất lốp nào tốt nhất cho xe ô tô?

Địa điểm mua mâm lốp ô tô uy tín nhất

Top các hãng lốp xe ô tô đáng dùng nhất

Hướng dẫn cách đọc thông số lốp xe ô tô tải chi tiết

Bảng giá lốp xe Mitsubishi X-Pander

Sau khi nắm được các thông số lốp của Mitsubishi X-Pander, bạn có thể tham khảo các sản phẩm sau để lắp cho xe:



Với lốp Mitsubishi X-Pander size 205/55R16

Tên sản phẩm Giá tham khảo Chi tiết
Lốp Goodyear 205/55R16 ASSURANCE TRIPLEMAX 2 Từ 2,150,000 đồng/lốp XEM
Lốp Advenza 205/55R16 Venturer AV579 Từ 1,464,100 đồng/lốp XEM
Lốp Bridgestone 205/55R16 Turanza T005A Từ 2,250,000 đồng/lốp XEM
Lốp Yokohama 205/55R16 BluEarth GT AE51 Từ 2,000,000 đồng/lốp XEM
Lốp Milestar 205/55R16 MS932 Từ 1,464,100 đồng/lốp XEM
Lốp DUNLOP 205/55R16 Enasave EC300 Từ 2,050,000 đồng/lốp XEM
Lốp Pirelli 205/55R16 Cinturato P7 chống xịt Từ 2,900,000 đồng/lốp XEM
Lốp Hankook 205/55R16 Ventus Prime3 K125 Từ 1,540,000 đồng/lốp XEM
Lốp Kumho 205/55R16 Ecowing KH27 Từ 1,390,000 đồng/lốp XEM
Lốp KUMHO 205/55R16 Ecowing KH17 Từ 1,410,000 đồng/lốp XEM
Lốp Bridgestone 205/55R16 Turanza ER30 Từ 2,310,000 đồng/lốp XEM
Lốp Bridgestone 205/55R16 Ecopia EP150 Từ 2,050,000 đồng/lốp XEM
Lốp Michelin 205/55R16 Primacy 4 Từ 2,740,000 đồng/lốp XEM
Lốp Michelin 205/55R16 Pilot Sport 4 Từ 2,810,000 đồng/lốp XEM
Lốp Michelin 205/55R16 Energy XM 2+ Từ 2,580,000 đồng/lốp XEM
Lốp Continental 205/55R16 ContiMaxContact MC5 Từ 10,100,000 đồng/lốp XEM
Lốp Continental 205/55R16 UltraContact UC6 Từ 2,140,000 đồng/lốp XEM
Lốp Continental 205/55R16 ComfortContact CC6 Từ 2,020,000 đồng/lốp XEM
Lốp Goodyear 205/55R16 Assurance Triplemax 2 Từ 2,020,000 đồng/lốp XEM
Lốp Goodyear 205/55R16 Assurance Duraplus 2 Từ 1,570,000 đồng/lốp XEM

Với lốp Mitsubishi X-Pander size 215/45R17

Tên sản phẩm Giá tham khảo Chi tiết
Lốp Bridgestone 215/45R17 Turanza T005A Từ 2,100,000 đồng/lốp XEM
Lốp Yokohama 215/45R17 BluEarth ES32 Từ 2,000,000 đồng/lốp XEM
Lốp Milestar 215/45R17 XL MS932 Từ 1,597,200 đồng/lốp XEM
Lốp Bridgestone 215/45R17 Potenza AE04 Từ 10,000,000 đồng/lốp XEM
Lốp Pirelli 215/45R17 Cinturato P7 Từ 2,280,000 đồng/lốp XEM
Lốp Hankook 215/45R17 Ventus Prime3 K125 Từ 1,740,000 đồng/lốp XEM
Lốp Kumho 215/45R17 Ecsta PS31 Từ 1,680,000 đồng/lốp XEM
Lốp Kumho 215/45R17 Ecowing KH27 Từ 1,650,000 đồng/lốp XEM
Lốp Michelin 215/45R17 Primacy 4 Từ 2,810,000 đồng/lốp XEM
Lốp Michelin 215/45R17 Pilot Sport 4 Từ 2,860,000 đồng/lốp XEM
Lốp Continental 215/45R17 MaxContact MC6 Từ 2,110,000 đồng/lốp XEM
Lốp Continental 215/45R17 ContiMaxContact MC5 Từ 2,010,000 đồng/lốp XEM
Lốp Continental 215/45R17 UltraContact UC6 Từ 2,180,000 đồng/lốp XEM
Lốp Goodyear 215/45R17 Assurance Triplemax 2 * Từ 2,380,000 đồng/lốp XEM
Lốp Goodyear 215/45R17 Excellence Từ 10,000,000 đồng/lốp XEM

Với lốp Mitsubishi X-Pander size 205/55R17

Tên sản phẩm Giá tham khảo Chi tiết
Lốp Dunlop 205/55R17 Enasave EC300+ Từ 2,250,000 đồng/lốp XEM
Lốp Goodyear 205/55R17 EFFICIENTGRIP PERF ROF Từ 3,440,000 đồng/lốp XEM
Lốp Goodyear 205/55R17 ASSURANCE TRIPLEMAX 2 Từ 2,570,000 đồng/lốp XEM
Lốp Pirelli 205/55R17 Cinturato P7 chống xịt Từ 5,400,000 đồng/lốp XEM
Lốp Bridgestone 205/55R17 Ecopia EP150 Từ 10,000,000 đồng/lốp XEM

Khi nào cần thay lốp cho xe Mitsubishi X-Pander?

Lốp là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với mặt đường nên nếu có chuyện gì xảy ra với lốp thì xe rất dễ gặp phải những sự cố không mong muốn. Để tránh tình trạng đó, bạn nên thường xuyên kiểm tra lốp của xe Mitsubishi X-Pander, đừng đợi đến khi mòn hoặc quá cũ mới đi thay. Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết lốp xe cần thay mới:

Độ sâu rãnh lốp dưới 1,6mm: Để xe Mitsubishi X-Pander được vận hành an toàn thì rãnh lốp cần đạt độ sâu ít nhất 1,6mm. Sau một thời gian chạy, lốp sẽ mòn dần nên đối với những xe di chuyển nhiều, cần kiểm tra độ mòn thường xuyên để có kế hoạch thay thế phù hợp.



Áp suất lốp giảm bất thường: Nguyên nhân có thể do xe Mitsubishi X-Pander của bạn bị hỏng lớp làm kín tráng bên trong. Khi lớp tráng này bị vò, bong ra thì lốp sẽ không thể giữ kín hơi và áp suất lốp sẽ giảm dần, ảnh hưởng đến hành trình đi xe.

Lốp bị chém cạnh do bị cà vào vỉa hè hoặc vật sắc nhọn: Lốp Mitsubishi X-Pander có các vết chém sâu hơn 1mm rất nguy hiểm vì có thể nổ bất cứ lúc nào.

Mặt lốp có dấu hiệu bị hư hại: Lốp bị bong tróc, phồng (hay còn gọi là chửa thành), rạn nứt, đường vằn, cao su/sợi bố bị tách, bị nhăn… cũng có khả năng cao bị nổ giữa đường, cực kỳ nguy hiểm.

Lốp bị lỗ thủng đường kính hơn 6mm hoặc thủng quá nhiều lỗ: Khi xe bị thủng lốp, đa phần mọi người sẽ chọn cách vá lại để tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên nếu đường kính lỗ thủng trên 6 mm, dù có vá được cũng không đảm bảo an toàn khi vận hành.

Tanh lốp, van lốp bị hư hỏng: Tanh lốp là phần mép lốp tiếp xúc với mâm xe, nếu tanh lốp bị biến dạng thì xe sẽ hay bị xì lốp. Còn van lốp là bộ phận giúp duy trì áp suất lốp, ngăn hơi ẩm xâm nhập. Van bị hư cũng khiến cho khí trong lốp rò rỉ ra ngoài. Không nên để tình trạng lốp non kéo dài, bạn hãy sớm lên kế hoạch thay thế.

Cách tự thay lốp cho xe Mitsubishi X-Pander

Để thay lốp xe của Mitsubishi X-Pander, trước hết, bạn cần tìm một nơi bằng phẳng, chắc chắn để tiến hành, phòng trường hợp xe có thể mất đà và trượt khỏi nơi dừng đỗ khi đang thực hiện. Lưu ý quan sát nơi đỗ xe an toàn, tránh các khúc cua, hạn chế tầm nhìn. Các bước thực hiện rất đơn giản:

  • Kéo phanh tay và chuyển cần số về P (với xe số tự động). Nếu là xe số sàn thì về 1 hoặc cài số lùi
  • Dùng gạch, đá hoặc bất cứ vật nặng gì chèn vào các lốp để cố định xe
  • Đặt kích dưới gầm xe tại điểm mà nhà sản xuất đã đánh dấu, thông thường là sau bánh trước và trước bánh sau. Với các xe đời cũ có thể không thiết kế khấc này, bạn hãy tìm một vị trí tiếp xúc bằng kim loại gần bánh xe cần thay.
  • Kích xe lên, đảm bảo nó luôn đứng chắc chắn và vuông góc với đất cho đến khi trở thành 1 chiếc trụ vững chắc.
  • Tháo nắp chụp trục bánh xe và nới lỏng các ốc theo chiều ngược với kim đồng hồ.

Mẹo nhỏ: Giữ cho bánh xe vẫn còn trên mặt đất sẽ giúp tiết kiệm sức lực hơn. Do vậy, nếu bạn lỡ kích xe lên cao rồi thì hãy hạ bớt xuống

  • Khi các ốc đã được nới lỏng, lúc này mới tiến hành kích để bánh xe được nhấc lên hẳn khỏi mặt đất. Trong quá trình kích, đảm bảo xe vẫn được trụ ổn định. Nếu thấy có bất kỳ sự mất thăng bằng nào, bạn hay tạm ngưng và điều chỉnh lại vị trí của kích
  • Tháo bu-lông ra khỏi lazang và các ốc vít theo thứ tự để tránh thất lạc.

Mẹo: tháo ốc theo thứ tự ngôi sao, không tháo 2 ốc liền kề 1 lúc để các chi tiết không bị cong vênh.

  • Nhấc hoàn toàn lốp hỏng ra ngoài
  • Đưa lốp mới vào trúc và tiến hành ngược lại với thao tác tháo lốp.
  • Hạ kích dần xuống đến khi lốp xe chạm đất và nhấc kích ra ngoài.
  • Siết chặt các ốc một lần nữa để đảm bảo bánh xe đã được cố định chắc chắn.

Nhầm giúp các doanh nghiệp tiếp cận được khách hàng tiềm năng trên google chúng tôi đã xuất bản các bài viết dịch vụ đang nằm trong top 10 google tìm kiếm. Nếu bạn đang cần quảng bá thương hiệu, dịch vụ sản phẩm của mình trên website TIN VIVU hãy liên hệ với chúng tôi để THUÊ BÀI VIẾT NÀY hoặc tham khảo thêm dịch vụ seo google mà chúng tôi mong muốn mang đến cho các bạn

dich-vu-seo-tai-da-nang

An Giang, Long Xuyên, Châu Đốc,Bà Rịa, Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Từ Sơn, Bến Tre , Bình Định, An Nhơn, Hoài Nhơn, Quy Nhơn, Bình Dương, Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát, Bình Phước, Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long, Bình Thuận, Phan Thiết, La Gi, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Buôn Mê Thuột, Buôn Hồ, Đắk Nông, Gia Nghĩa, Điện Biên , Điện Biên Phủ, Đồng Nai, Biên Hòa, Long Khánh, Đồng Tháp, Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự, Cai Lậy, Gia Lai, An Khê,PleiKu,Ayun Pa,Hà Giang,Hà Nam, Phủ Lý, Hà Tĩnh, Hồng Lĩnh, Hải Dương, Chí Linh, Hậu Giang, Vị Thanh, Ngã Bảy, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Nha Trang, Cam Ranh, Ninh Hòa, Kiên Giang, Rạch Giá, Hà Tiên, Kon Tum, Lai Châu, Lâm Đồng, Đà lạt, Bảo Lộc, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Tân An, Kiến Tường, Nghệ An,TP.Vinh, Cửa Lò, Hoàng Mai, Thái Hòa, Ninh Bình, Tam Điệp,Ninh Thuận, Phan Rang Tháp Chàm, Phú Thọ, Việt Trì, Quảng Bình, Đồng Hới, Ba Đồn, Quảng Nam, Hội An, Tam Kỳ,  Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Hạ Long, Móng Cái, Uông Bí, Cẩm Phả, Quảng Yên, Quảng Trị, Đông Hà, Sóc Trăng, Vĩnh Châu, Ngã Năm,Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Sông Công, Thanh Hóa,Bỉm Sơn, Sầm Sơn, Huế, Tiền Giang, Mỹ Tho, Gò Công, Cai Lậy, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Bình Minh, Vĩnh Phúc, Vĩnh Yên, Phúc Yên, Yên Bái, Nghĩa Lộ, Phú Yên, Tuy Hòa, Sông Cầu, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP.HCM